Công tắc áp suất hay còn gọi là thiết bị kiểm tra áp suất được sử dụng để chuyển đổi các tín hiệu áp suất hoặc hiệu áp suất thành ra sự đóng ngắt (ON/OFF) của mạch điện. Phụ thuộc vào số lượng các phần tử cảm biến nhận tín hiệu có thể phân ra công tắc áp suất đơn hoặc kép.
Công tác áp suất nước được sử dụng trong hệ thống bơm nước cho các trạm bơm hoặc bơm nước lên các toà nhà cao tầng. Ngoài cảm biến áp suất đưa tín hiệu 4-20mA về điều khiển biến tần, rơle áp suất nước còn làm nhiệm vụ bảo vệ bơm cuối cùng khi có sự cố quá áp suất xảy ra.
Công tắc áp suất bao gồm những loại nào?
Công Tắc Áp Suất Đơn
Công tắc áp lực đơn được chia thành 2 loại, công tắc áp suất thấp và công tắc áp suất cao.
Công tắc áp suất thấp là loại công tắc hoạt động ở áp suất bay hơi và ngắt mạch điện của máy nén khi áp suất giảm xuống quá mức cho phép để bảo vệ máy nén và đôi khi để điều chỉnh năng suất lạnh.
Công tắc áp suất cao loại công tắc áp suất hoạt động ở áp suất ngưng tụ của môi chất lạnh và ngắt mạch điện khi áp suất vượt mức cho phép để bảo vệ máy nén.
Cấu tạo của công tắc áp suất đơn
1. Vít đặt áp suất thấp LP;
2. Vít đặt vi sai LP;
3. Tay đòn chính;
7. Lò xo chính;
8. Lò xo vi sai;
9. Hộp xếp dãn nở;
10. Đầu nối áp suất thấp;
12. Tiếp điểm;
13. Vít đấu dây điện;
14. Vít nối đất;
15. Lối đưa dây điện vào;
16. Cơ cấu lật để đóng mở tiếp điểm dứt khoát;
18. tấm khóa;
19. Tay đòn;
23. Vấu đỡ;
30. Nút reset; Đối với công tắc áp suất cao;
5. Vít đặt áp suất cao HP;
11. Đầu nối áp suất cao.
>>Xem thêm: Công tắc áp suất Danfoss KP36
Công Tắc Áp Lực Kép
Công tắc áp suất kép gồm công tắc áp suất cao và công tắc áp suất thấp được tổ hợp chung lại trong một vỏ thực hiện chức năng của cả hai công tắc áp suất, ngắt điện cho máy nén lạnh khi áp suất cao vượt quá mức cho phép và khi áp suất thấp hạ xuống dưới mức cho phép.
Câu tạo của công tắc áp suất kép
1.Vít đặt áp suất thấp (LP);
2. Vít đặt vi sai Δp (LP);
3. Tay đòn chính;
5. Vít đặt áp suất cao (HP);
7. Lò xo chính;
8. Lò xo vi sai;
9. Hộp xếp dãn nở;
10. Đầu nối áp suất thấp;
11. Đầu nối áp suất cao;
12. Tiếp điểm;
13. Vít đấu dây điện;
14. Vít nối đất;
15. Lối luồn dây điện;
16. Cơ cấu lật để đóng mở tiếp điểm nhanh và dứt khoát;
18. Tấm khóa;
19. tay đòn;
30. Nút reset.
Công tắc hiệu áp suất dầu
Công tắc áp suất dầu
Công tắc áp suất dầu được sử dụng trong kỹ thuật lạnh chủ yếu để bảo vệ sự bôi trơn hoàn hảo của máy nén.
Rơle áp lực dầu đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu năng lượng ma sát & truyền tải nhiệt ra ngoài môi trường làm mát cho bề mặt tiếp xúc cảu các chi tiết truyền động
Khi làm việc, công tắc hiệu áp suất dầu đóng mở chỉ phụ thuộc vào giá trị hiệu áp Δp = áp suất dầu từ bơm trừ đi áp suất hút hay áp suất cacte, mà hoàn toàn không phụ thuộc vào áp suất dầu cũng như áp suất cacte.
Ứng dụng công tắc áp suất
+ Sử dụng công tắc áp lực cho máy bơm nước 2 tiếp điểm gắn trên đường ống nước điều khiển máy bơm giúp nước gần cạn bơm vào và nước gần đầy điều khiển tắt bơm tránh trường hợp cháy bơm khi nước cạn
+ Kích hoạt các máy bơm khi nhu cầu sử dụng ở đầu ra tăng, đồng thời áp lực của hệ thống giảm đến mức nhỏ nhất.
+ Được dùng để kiểm tra và phát hiện sự thay đổi (giảm hoặc tăng) của áp suất trong hệ thống với hệ đầu phun tự động.
+ Rơ le áp suất sử dụng cho máy nén khí giúp lượng khí nén cấp vào phù hợp yêu cầu giúp máy nén khí hoạt động chuẩn seo
+ Công tắc áp suất còn được sử dụng trong môi trường dầu thủy lực, dầu nhờn, đo áp suất khí — gas, nhớt, axit, hóa chất có độ ăn mòn cao hoặc sử dụng trong khu vực phòng cháy chữa cháy PCCC….
Quý khách vui lòng liên hệ tới VINH AN theo số điện thoại Hotline 0962 334 255 hoặc email: vinhanjsc2018@gmail.com để được báo giá tốt nhất trong thời gian nhanh nhất.